Mô tả
Tính chất vật lí
Đặc tính thủy lực
Sự mở rộng của lớp chất AmberSep IRC748 UPS Chelating Resin dưới tác động của lưu lượng nước rửa ngược tại 20°C (68°F) được thể hiện trong hình 1. Lưu lượng nước cần để đạt được sự mở rộng mong muốn cho các nhiệt độ nước khác nhau có thể được tính toán bằng các phương trình được cung cấp.
Dữ liệu về giảm áp cho AmberSep IRC748 UPS dưới dạng lưu lượng nước phục vụ tại 20°C và 60°C (68°F và 140°F) được thể hiện trong hình 2. Dữ liệu giảm áp này có hiệu lực từ đầu quá trình hoạt động với nước sạch.
Độ chọn lọc rõ ràng của bất kỳ nhựa trao đổi ion nào đối với một kim loại cụ thể phụ thuộc vào nồng độ, sự có mặt của các loại khác, và pH. Điều này làm cho việc xác định tuyệt đối về sự chọn lọc trở nên rất khó khăn, đặc biệt là trong các ứng dụng xử lý chất thải. Do đó, việc thử nghiệm tại phòng thí nghiệm là quan trọng khi cần một loại nhựa có khả năng loại bỏ một hoặc nhiều loại ion kim loại một cách chọn lọc.
Nói chung, sự chọn lọc của hạt nhựa DuPont AmberSep IRC748 UPS theo thứ tự sau:
- Fe3+ > Hg2+ > Cu2+ > Pb2+ > Ni2+ > Zn2+ > Cd2+ > Co2+ > Fe2+ > Mn2+ > Ca2+ >> Na+
Sự hấp thụ đối với H⁺ ở pH 4 nằm giữa Cu2+ và Pb2+. Do đó, đối với các kim loại có độ chọn lọc thấp hơn Cu2+, nhựa nên ở dạng muối (ví dụ, ở dạng Na+) để giảm thiểu rò rỉ kim loại. Ở pH 2, nhựa sẽ chủ yếu ở dạng H⁺ và chỉ loại bỏ hiệu quả Fe3+, Hg2+, và Cu2+.
Độ chọn lọc ở các điều kiện pH khác nhau cho AmberSep IRC748 UPS được mô tả dưới đây:
Nhựa có thể hoạt động trong môi trường trung tính, axit hoặc kiềm. Tuy nhiên, vì khả năng của nó phụ thuộc vào pH, giá trị pH tối thiểu sau được đề xuất cho các cation khác nhau:
Điều kiện vận hành khuyến cáo
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm, vui lòng liên hệ ngay qua số hotline 0246.681.5788 hoặc ghé thăm trang web lavasa.vn để có thêm thông tin chi tiết và khám phá nhiều sản phẩm khác về thiết bị đo, hóa chất, màng lọc và vật liệu,…